Giá thép trên sàn giao dịch
Giá thép cây trên sàn giao dịch Thượng Hải (SHFE) giao tháng 3/2025 tăng 17 nhân dân tệ, lên mức 3.828 Nhân dân tệ/tấn.
Giá quặng sắt kỳ hạn đạt mức cao nhất trong hơn 3 tháng khi các nhà đầu tư đặt cược vào nhu cầu tốt hơn sau sự hỗ trợ bất động sản của Trung Quốc, bất chấp lượng tồn kho dồi dào ở nước tiêu dùng hàng đầu thế giới.
Hợp đồng quặng sắt tháng 9 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc đã tăng 2,5% lên 919 Nhân dân tệ (126,95 USD)/tấn, mức cao nhất kể từ ngày 20/2. Hợp đồng đã tăng trong năm phiên liên tiếp.
Giá quặng sắt chuẩn tháng 6 trên sàn giao dịch Singapore tăng 0,8% lên 121,8 USD/tấn.
Tuần trước, Trung Quốc đã công bố các bước “lịch sử” nhằm ổn định lĩnh vực bất động sản đang bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng, với việc ngân hàng trung ương tạo điều kiện cấp thêm 1 nghìn tỷ Nhân dân tệ (138 tỷ USD) và nới lỏng các quy định thế chấp, cùng nhiều biện pháp khác.
Lĩnh vực bất động sản là trụ cột tiêu thụ thép chính và đã nâng cao triển vọng của các nhà đầu tư về nguyên liệu sản xuất thép.
Một nhà kinh doanh quặng sắt cho biết sự phục hồi của giá kỳ hạn chủ yếu là do tâm lý vĩ mô tích cực, nhưng các yếu tố cơ bản lại tụt hậu do có nhiều nguồn cung sẵn có trên thị trường giao ngay.
Tồn kho quặng sắt tại các cảng lớn của Trung Quốc được nhà cung cấp thông tin Mysteel đánh giá ở mức 147,4 triệu tấn, tăng 6% so với đầu tháng 3.
Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên DCE đều tăng, trong đó than luyện cốc tăng 4,6% và than cốc tăng 4,4%.
Giá thép chuẩn trên sàn giao dịch tương lai Thượng Hải hầu hết đều tăng. Thép cây tăng 1,5%, thép cuộn cán nóng tăng 1,1%, thép dây tăng 2,2%, trong khi thép không gỉ giảm 0,1%.
Giá thép chuẩn trên sàn giao dịch tương lai Thượng Hải hầu hết đều tăng.
Giá thép tại miền Bắc
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.240 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.440 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.340 đồng/kg.
Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.590 đồng/kg.
Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 có giá 14.110 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 giữ ở mức giá 14.110 đồng/kg.
Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.310 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 14.240 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.440 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.640 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.000 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.200 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 14.240 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.440 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.210 đồng/kg.
Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.990 đồng/kg.
Nguồn tin: Kinh tế & Đô thị